Mới nhất

Các ký hiệu trên vỏ Container mà nhà vận tải Logistics phải nắm rõ

20/06/2021

Vận chuyển hàng hóa bằng container là một loại hình chiếm tỷ trọng cao trong ngành vận tải Logistics. Hàng ngày chúng ra rất dễ dàng bắt gặp các xe container vận chuyển hàng hóa trên đường, và bạn cũng có thể nhìn thấy ở vỏ container thường có những ký hiệu chuyên ngành, bạn đã bao giờ hỏi những ký hiệu đó có ý nghĩa gì chưa? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Các loại Container trong vận tải Logistics

Có  06 dạng container bạn cần biết khi nhìn thấy trên bill:

  1. – DC (dry container), GP (general purpose), ST hoặc SD (Standard): là container thường
  2. – HC (high cube): là  container cao
  3. – RE (Reefer): là ký hiệu container lạnh
  4. – HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao
  5. – OT (Open Top): là container có thế mở nắp
  6. – FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh dùng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cồng kềnh

Nếu phân chia theo kích thước thì có 06 loại container

  1. – Cont 20′ và  cont 40′ thường
  2. – Cont 20′ và cont 40′ cao
  3. – Cont 20′ và cont  40′ lạnh
  4. – Flatract 20′, cont40′
  5. – OT 20′ và OT40
  6. – Cont 45′

Phân loại theo  kích thước sẽ gồm các loại sau:

  1. Phân loại theo chiều dài: container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m).
  2. Phân loại chieu cao: con thường: 8 feet 6 inch (8’6) và cont 9 feet 6 inch ( 9’6”)
  3. Phân loại theo chiều rộng: gồm có cont 20’DC, 40’DC, 40’HC

2. Ý nghĩa các ký hiệu trên vỏ Container

Mã chủ sở hữu container:  Trên container bạn thường nhìn thấy 4 chữ cái được in hoa vd: COLU thì 3 chữ  COL được gọi là tiếp đầu ngữ cont được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quản quản lý trực tiếp là cục Container Quốc tế _BIC

vận tải logistics
Mã chủ sở hữu container

Chữ U ở dưới là ký hiệu loại thiết bị trong container. Trong vận tải logistics chúng ta thường gặp ký Hiệu U ngoài ra còn có J và Z

  • U: container chở hàng (freight container)
  • J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
  • Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

VD: YULU  thì tên cont là YUL còn U là ký hiệu cont dùng để trở hàng.

Số Serri Cont ( Serial Number): Đây được gọi là số container gồm 06 chữ số do chủ container tự đặt ra với quy ước không được trùng tên với container khác- Mỗi số chỉ được dùng 1 lần duy nhất. Trường hợp khi đặt tên mà không đủ 6 số thì sẽ thêm chữ số 0 đăng trước các số đó.

VD: 200056  hoặc 003476 là số seri của container

Chữ số kiểm tra container: ( Check digit) Là số đứng sau các dãy số Sê-ri của cont. Đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên con ví dụ: số (2), (6)… Mục đích gắn số kiểm tra để hạn chế tình trạng trùng lặp số container vì khi check trên hệ thống sẽ khác với thực tế. Một số trường hợp nếu sai 2 ký tư thì số kiểm tra vẫn đúng.

vận tải logistics

Loại container:  Đây là dòng các chữ số ở dưới dãy số sê-ri cont  VD: 22G1, 45R1, 22T6…

Ký hiệu chữ cái trong loại cont được chia thành các nhóm: G, T, R, L…

  • G: Container thường
  • R : cont lạnh
  • U: Cont open top có thể mở lắp
  • T: là container bồn

Chữ số sau ký hiệu chữ thường găp nếu là 0 có thể mở 1 hoặc 2 đầu – Trường hợp 1 có cửa thông gió ở trê. P sễ thể hiện cho cả 2 loại trên.

2 số đầu tiên sẽ thể hiện là chiều dài của container., VD:  2 là 20 feet, số 4 là 40 Feet. Đặc biệt cont 45 sẽ ký hiệu là chữ L.

VD: Trên Container thể hiện:  YULU 200458 – 22G1 : Đọc là cont YUL 200458. Con thường 20 Feet có cửa thông gió ở trên.

III. THÔNG SỐ KÝ HIỆU TRÊN CONTAINER DÙNG KHAI BÁO HẢI QUAN 

 Dòng kích thước và mã kiểu container này bạn sẽ nhìn thấy bên dưới cont thể hiện các thông số sau:

  1. MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, tính cả khi đã đóng hàng (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
  2. TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ container.
  3. NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.
  4. CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối
vận tải logistics

Mong rằng bài viết về những chia sẻ về các ký hiệu trên vỏ container của Cypress Logistics sẽ giúp các bạn hiểu được ý nghĩa của các ký hiệu đó trong vận tải logistics là như thế nào. Nếu các bạn vẫn còn những thắc mắc và chưa tự tin vào nghiệp vụ logistics và xuất nhập khẩu của mình hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé!

www.cypress.vn
Hotline: 0915 682 088
Văn phòng: 2608B, tòa nhà Gemek II, Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội

Chúc bạn thành công!

Hotline +84-91-568-2088
Room 2,9Floor , Ngoc Khanh Plaza, No 1 Pham Huy Thong, Ngoc Khanh Ward, Ba Dinh District, Ha Noi City, Viet Nam
Đang tải...